Vtuber野獣先輩で学ぶベトナム語 ー Beast Senpai Việt Nam ー - にほんブログ村にほんブログ村 外国語ブログへにほんブログ村 ライフスタイルブログへにほんブログ村 外国語ブログ ベトナム語へPVアクセスランキング にほんブログ村

独身者が増えた今、独身者が多数派になるのも時間の問題だと思います。 Hiện nay số lượng người độc thân đã tăng lên, tôi nghĩ việc những người độc thân trở thành đa số chỉ còn là vấn đề thời gian.

https://translate.google.com/?sl=vi&tl=ja&op=translateGoogle 翻訳 URL

 

独身者が増えた今、独身者が多数派になるのも時間の問題だと思います。

Hiện nay số lượng người độc thân đã tăng lên, tôi nghĩ việc những người độc thân trở thành đa số chỉ còn là vấn đề thời gian.

 

私たちは子どもの世話をすべきですが、社会介入の低下や女性の社会進出が過多しているため、子育てが先送りされています。

Chúng ta nên chăm sóc con cái của mình, nhưng do sự can thiệp của xã hội ngày càng suy giảm và sự hiện diện quá mức của phụ nữ trong lực lượng lao động nên việc nuôi dạy con cái đang bị trì hoãn.

 

変わっていないのは、女性が妊娠するのに理想的な年齢は約15歳であるということです。

Điều không thay đổi là độ tuổi lý tưởng để phụ nữ mang thai là khoảng 15 tuổi.

 

私は、政府に問います。はっきり言うべきです。女性の若い方々は、子供を産んで育てることに人生の時間を使って下さいと。

Tôi sẽ hỏi chính phủ. Tôi nên nói rõ ràng. Tôi mong muốn những người phụ nữ trẻ dành cả cuộc đời để sinh con và nuôi con.

 

この、国家総動員法と言える決断を、30年前にすべきだったと思います。結婚の強制です。

Tôi tin rằng quyết định này, có thể gọi là Đạo luật Tổng động viên Quốc gia, lẽ ra phải được đưa ra từ 30 năm trước.Đó là sự ép buộc kết hôn.

 

相手を15~18歳までに決めてもらう法律です。

Luật này yêu cầu bạn phải quyết định bạn đời trong độ tuổi từ 15 đến 18.

 

今では、もう無理でしょう。

Bây giờ điều đó là không thể.

 

そして、変わったのは、社会が学歴に対してあまり寛容になっていないことだ。

Điều đã thay đổi là xã hội ngày càng ít khoan dung hơn với trình độ học vấn.

 

高い教育レベルがなければ、まともな生活を送る可能性は非常に低くなります。

Nếu không có trình độ học vấn cao thì cơ hội có được một cuộc sống đàng hoàng là rất thấp. 

 

給料の高い職業に就けません。

Tôi không thể kiếm được một công việc được trả lương cao.

 

コミュニケーションが最優先される日本では、産業の発展は本質的に難しい。

Phát triển công nghiệp vốn đã khó khăn ở Nhật Bản, nơi truyền thông được đặt lên hàng đầu.

 

製造能力がある人に頼むだけの人間が増えても生産性は増えません。

Năng suất sẽ không tăng ngay cả khi số người chỉ dựa vào những người có khả năng sản xuất tăng lên.

 

船頭多くして船山に登るとは、今の状況を指します。

Leo núi với nhiều người chèo thuyền hơn ám chỉ tình hình hiện tại.

 

政府が長い間、必要な場所に人々を呼び寄せることができていないのは残念だ。

Thật tiếc khi chính phủ đã không thể đưa người dân đến nơi họ cần trong một thời gian dài.

 

シムシティではそれは簡単ですが、現実世界ではおそらくかなり難しいでしょう。

Trong SimCity thì dễ nhưng trong thế giới thực thì có lẽ khó hơn nhiều.

 

そしてその代償を支払っているのは若者たちだ。

Và những người trẻ đang phải trả giá.

 

人々が働きたくない職業を生み出したのは私たちです。

Chúng tôi là những người đã tạo ra những ngành nghề mà mọi người không muốn làm.

 

覚えていますよね?

Bạn nhớ, phải không?

 

メディアの印象を操作し、世間からネガティブな情報を伝え、新人を圧力で潰す。

Thao túng ấn tượng của giới truyền thông, truyền tải thông tin tiêu cực từ công chúng và đè bẹp những người mới đến dưới áp lực.

 

従業員は確実に減るので、優秀な中国人の理系学生を採用しませんか?

Vì số lượng nhân viên chắc chắn sẽ giảm, tại sao không thuê những sinh viên khoa học tài năng của Trung Quốc?

 

現在の日本の学生よりも厳しい環境で生活していることは、日本での能力を証明する基礎となる可能性があります。

Sống trong môi trường khắc nghiệt hơn so với du học sinh Nhật Bản hiện tại có thể là cơ sở để bạn chứng tỏ năng lực của mình tại Nhật Bản.

 

Tiếp tục vào ngày mai.(明日へ続く。)

いろいろ書きましたが、多くの中の一つの意見です。

Vtuber野獣先輩

・参考文献

越日小辞典(竹内 与之助 編 、東京大学書林)

 

・参考サイト

Google 翻訳

ベトナム語辞書 - Weblioベトナム語辞典

Glosbe辞書 - すべての言語が1か所に

goo